I. Toán xác định muối tạo thành
1/ Dẫn 6,72l khí $SO_2$ (đktc) vào 100 ml dung dịch $KOH$ 2M. Hỏi muối nào tạo thành? Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
2/ Hấp thụ 6,4g $SO_2$ vào 27,75g dung dịch $Ca(OH)_2$ 20%.
a/ Sau phản ứng có thu được kết tủa không?
b/ Tính nồng độ % của (các) chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3/ Cho 9,4g $K_2O$ vào nước thu được dung dịch A. Tính khối lượng $SO_2$ cần thiết để phản ứng với dung dịch A thu được:
a/ Muối trung hoà $K_2SO_3$
b/ Muối axit $KHSO_3$
c/ Hỗn hợp 2 muối với tỉ lệ số mol 1:1
d/ Hỗn hợp 2 muối với tỉ lệ số mol muối trung hoà : muối axit = 1:2
II. Tính lượng chất
1/ Cho 200ml dung dịch $HCl$ có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20g hỗn hợp 2 oxit $CuO$ và $Fe_2O_3$
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Biết 2,24l khí $CO_2$ (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch $Ba(OH)_2$, sản phẩm là $BaCO_3$ và $H_2O$
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch $Ba(OH)_2$
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
3/ Dẫn 112ml khí $SO_2$ (đktc) đi qua 700ml dung dịch $Ca(OH)_2$ có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối $CaSO_3$
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
4/ Oxi hoá hoàn toàn 8,96l $SO_2$ tạo thành khí $SO_3$. Hoà tan sản phẩm thu được vào 5,72 dung dịch $H_2SO_4$ 60% (D=1,5g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được.
5/ Cần thêm bao nhiêu gam $SO_3$ vào 100g dung dịch $H_2SO_4$ 10% để được dung dịch $H_2SO_4$ 20%?
6/ Cho 8g $SO_3$ tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch $H_2SO_4$. Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
P/s: TTT!
1/ Dẫn 6,72l khí $SO_2$ (đktc) vào 100 ml dung dịch $KOH$ 2M. Hỏi muối nào tạo thành? Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
2/ Hấp thụ 6,4g $SO_2$ vào 27,75g dung dịch $Ca(OH)_2$ 20%.
a/ Sau phản ứng có thu được kết tủa không?
b/ Tính nồng độ % của (các) chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
3/ Cho 9,4g $K_2O$ vào nước thu được dung dịch A. Tính khối lượng $SO_2$ cần thiết để phản ứng với dung dịch A thu được:
a/ Muối trung hoà $K_2SO_3$
b/ Muối axit $KHSO_3$
c/ Hỗn hợp 2 muối với tỉ lệ số mol 1:1
d/ Hỗn hợp 2 muối với tỉ lệ số mol muối trung hoà : muối axit = 1:2
II. Tính lượng chất
1/ Cho 200ml dung dịch $HCl$ có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20g hỗn hợp 2 oxit $CuO$ và $Fe_2O_3$
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Biết 2,24l khí $CO_2$ (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch $Ba(OH)_2$, sản phẩm là $BaCO_3$ và $H_2O$
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch $Ba(OH)_2$
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
3/ Dẫn 112ml khí $SO_2$ (đktc) đi qua 700ml dung dịch $Ca(OH)_2$ có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối $CaSO_3$
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
4/ Oxi hoá hoàn toàn 8,96l $SO_2$ tạo thành khí $SO_3$. Hoà tan sản phẩm thu được vào 5,72 dung dịch $H_2SO_4$ 60% (D=1,5g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được.
5/ Cần thêm bao nhiêu gam $SO_3$ vào 100g dung dịch $H_2SO_4$ 10% để được dung dịch $H_2SO_4$ 20%?
6/ Cho 8g $SO_3$ tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch $H_2SO_4$. Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
P/s: TTT!