Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1. (2điểm)
Giải các phương trình:
a) 3x + 6 = 0
b) $\dfrac{x+3}{x+2}$ + $\dfrac{x-2}{x}$ = 2
Câu 2. ( 1,5điểm)
Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
3x - (7x + 2) > 5x + 4
Câu 3. (2điểm)
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 15km/h và sau đó quay trở về từ địa điểm B về địa điểm A với vận tốc 12km/h. Cả đi lẫn về hết 4 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB?
Câu 4. (3,5điểm)
Cho tam giác vuông ABC vuông ở A; có AB=6cm; AC=8cm, đường cao AH.
a) Tính BC; BH; AH.
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Tứ giác AEHF là hình gì?
Tính độ dài đoạn EF.
c) Chứng minh AF.AC = AE.AB
Câu 5. (1điểm)
Cho A = $a^2$ + $b^2$ + $c^2$, trong đó a và b là hai số tự nhiên liên tiếp, c= ab. Chứng minh rằng $\sqrt{A}$ là một số tự nhiên lẻ.
Câu 1. (2điểm)
Giải các phương trình:
a) 3x + 6 = 0
b) $\dfrac{x+3}{x+2}$ + $\dfrac{x-2}{x}$ = 2
Câu 2. ( 1,5điểm)
Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
3x - (7x + 2) > 5x + 4
Câu 3. (2điểm)
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 15km/h và sau đó quay trở về từ địa điểm B về địa điểm A với vận tốc 12km/h. Cả đi lẫn về hết 4 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB?
Câu 4. (3,5điểm)
Cho tam giác vuông ABC vuông ở A; có AB=6cm; AC=8cm, đường cao AH.
a) Tính BC; BH; AH.
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Tứ giác AEHF là hình gì?
Tính độ dài đoạn EF.
c) Chứng minh AF.AC = AE.AB
Câu 5. (1điểm)
Cho A = $a^2$ + $b^2$ + $c^2$, trong đó a và b là hai số tự nhiên liên tiếp, c= ab. Chứng minh rằng $\sqrt{A}$ là một số tự nhiên lẻ.